Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Biển xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ).
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài | |||||||
Albania: 006 - 010 | Mozambique: 386 - 390 | ||||||
LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 - 015 | Madagascar: 391 - 395 | ||||||
Ai Cập: 016 - 020 | Moldova: 396 - 400 | ||||||
Azerbaijan: 021 - 025 | Maldives: 401 - 405 | ||||||
Ấn Độ: 026 - 030 | México: 406 - 410 | ||||||
Angola: 031 - 035 | Mali: 411 - 415 | ||||||
Afghanistan: 036 - 040 | Malaysia: 416 - 420 | ||||||
Algérie: 041 - 045 | Maroc: 421 - 425 | ||||||
Argentina: 046 - 050 | Mauritanie: 426 – 430 | ||||||
Armenia: 051 - 055 | Malta: 431 - 435 | ||||||
Iceland: 056 - 060 | Quần đảo Marshall: 436 - 440 | ||||||
Bỉ: 061 - 065 | Nga: 441 - 445 | ||||||
Ba Lan: 066 - 070 | Nhật Bản: 446 - 450; 776-780 | ||||||
Bồ Đào Nha: 071 - 075 | Nicaragua: 451 - 455 | ||||||
Bulgaria: 076 - 080 | New Zealand: 456 - 460 | ||||||
Burkina Faso: 081 - 085 | Niger: 461 - 465 | ||||||
Brasil: 086 - 090 | Nigeria: 466 - 470 | ||||||
Bangladesh: 091 - 095 | Namibia: 471 - 475 | ||||||
Belarus: 096 - 100 | Nepal: 476 - 480 | ||||||
Bolivia: 101 - 105 | Nam Phi: 481 - 485 | ||||||
Bénin: 106 - 110 | Serbia: 486 - 490 | ||||||
Brunei: 111 - 115 | Na Uy: 491 - 495 | ||||||
Burundi: 116 - 120 | Oman: 496 - 500 | ||||||
Cuba: 121 - 125 | Úc/Australia: 501 - 505 | ||||||
Côte d'Ivoire: 126 - 130 | Pháp: 506 - 510 | ||||||
Cộng hòa Congo: 131 - 135 | Fiji: 511 - 515 | ||||||
Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 - 140 | Pakistan: 516 - 520 | ||||||
Chile: 141 - 145 | Phần Lan: 521 - 525 | ||||||
Colombia: 146 - 150 | Philippines: 526 - 530 | ||||||
Cameroon: 151 - 155 | Palestine: 531 - 535 | ||||||
Canada: 156 - 160 | Panama: 536 - 540 | ||||||
Kuwait: 161 - 165 | Papua New Guinea: 541 - 545 | ||||||
Campuchia: 166 - 170 | Tổ chức quốc tế: 546 - 550 | ||||||
Kyrgyzstan: 171 - 175 | Rwanda: 551 - 555 | ||||||
Qatar: 176 - 180 | România: 556 - 560 | ||||||
Cabo Verde: 181 - 185 | Tchad: 561 - 565 | ||||||
Costa Rica: 186 - 190 | Cộng hòa Séc: 566 - 570 | ||||||
Đức: 191 - 195 | Cộng hòa Síp: 571 - 575 | ||||||
Zambia: 196 - 200 | Tây Ban Nha: 576 - 580 | ||||||
Zimbabwe: 201 - 205 | Thụy Điển: 581 - 585 | ||||||
Đan Mạch: 206 - 210 | Tanzania: 586 - 590 | ||||||
Ecuador: 211 - 215 | Togo: 591 - 595 | ||||||
Eritrea: 216 - 220 | Tajikistan: 596 - 600 | ||||||
Ethiopia: 221 - 225 | Trung Quốc: 601 - 605 | ||||||
Estonia: 226 - 230 | Thái Lan: 606 - 610 | ||||||
Guyana: 231 - 235 | Turkmenistan: 611 - 615 | ||||||
Gabon: 236 - 240 | Tunisia: 616 - 620 | ||||||
Gambia: 241 - 245 | Thổ Nhĩ Kỳ: 621 - 625 | ||||||
Djibouti: 246 - 250 | Thụy Sĩ: 626 - 630 | ||||||
Gruzia: 251 - 255 | CHDCND Triều Tiên: 631 - 635 | ||||||
Jordan: 256 - 260 | Hàn Quốc: 636 - 640 | ||||||
Guinée: 261 - 265 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 - 645 | ||||||
Ghana: 266 - 270 | Samoa: 646 - 650 | ||||||
Guiné-Bissau: 271 - 275 | Ukraina: 651 - 655 | ||||||
Grenada: 276 - 280 | Uzbekistan: 656 – 660 | ||||||
Guinea Xích Đạo: 281 - 285 | Uganda: 661 - 665 | ||||||
Guatemala: 286 - 290 | Uruguay: 666 - 670 | ||||||
Hungary: 291 - 295 | Vanuatu: 671 - 675 | ||||||
Hoa Kỳ: 296 - 300; 771 -775 | Venezuela: 676 - 680 | ||||||
Hà Lan: 301 - 305 | Sudan: 681 - 685 | ||||||
Hy Lạp: 306 - 310 | Sierra Leone: 686 - 690 | ||||||
Jamaica: 311 - 315 | Singapore: 691 – 695 | ||||||
Indonesia: 316 - 320 | Sri Lanka: 696 – 700 | ||||||
Iran: 321 - 325 | Somalia: 701 – 705 | ||||||
Iraq: 326 - 330 | Senegal: 706 – 710 | ||||||
Ý: 331 - 335 | Syria: 711 – 715 | ||||||
Israel: 336 - 340 | Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720 | ||||||
Kazakhstan: 341 - 345 | Seychelles: 721 – 725 | ||||||
Lào: 346 - 350 | São Tomé và Príncipe: 726 – 730 | ||||||
Liban: 351 - 355 | Slovakia: 731 – 735 | ||||||
Libya: 356 - 360 | Yemen: 736 – 740 | ||||||
Luxembourg: 361 - 365 | Liechtenstein: 741 – 745 | ||||||
Litva: 366 - 370 | Hồng Kông: 746 – 750 | ||||||
Latvia: 371 - 375 | Đài Loan: 885 – 890 | ||||||
Myanmar: 376 - 380 | Đông Timor: 751 - 755 | ||||||
Mông Cổ: 381 - 385 | Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU): 756 - 760 | ||||||
Ả Rập Saudi: 761 - 765 | |||||||
Liberia: 766 - 770 |
Thủ đô Hà Nội | Hà Giang | |||||||
Xe có dung tích xi lanh <50 cc: 29-AA, 29-AB | Thành phố Hà Giang: 23-T1 | |||||||
Xe có dung tích xi lanh >175 cc: 29-A1 | Huyện Bắc Quang: 23-D1 | |||||||
Quận Ba Đình: 29-B1 | Huyện Quang Bình: 23-E1 | |||||||
Quận Hoàn Kiếm: 29-C1 | Huyện Hoàng Su Phì: 23-F1 | |||||||
Quận Hai Bà Trưng: 29-D1-D2 | Huyện Xín Mần: 23-G1 | |||||||
Quận Đống Đa: 29-E1-E2 | Huyện Vị Xuyên: 23-H1 | |||||||
Quận Tây Hồ: 29-F1 | Huyện Bắc Mê: 23-K1 | |||||||
Quận Thanh Xuân: 29-G1 | Huyện Quản Bạ: 23-L1 | |||||||
Quận Hoàng Mai: 29-H1 | Huyện Yên Minh: 23-M1 | |||||||
Quận Long Biên: 29-K1 | Huyện Đồng Văn: 23-N1 | |||||||
Quận Nam Từ Liêm: 29-L1 | Huyện Mèo Vạc: 23-P1 | |||||||
Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5 | Hà Nam | |||||||
Quận Cầu Giấy: 29-P1 | TP Phủ Lý: 90-B1-B2 | |||||||
Quận Hà Đông: 29-T1 | H. Kim Bảng: 90-B1-B2 | |||||||
Thị xã Sơn Tây: 29-U1 | H. Lý Nhân: 90-B1-B2 | |||||||
Huyện Thanh Trì: 29-M1 | H. Bình Lục:90-B1-B2 | |||||||
Huyện Gia Lâm: 29-N1 | H. Thanh Liêm: 90-B1-B2 | |||||||
Huyện Mê Linh: 29-Z1 | H.Duy Tiên: 90-D1 | |||||||
Huyện Đông Anh: 29-S1 | Hà Tĩnh | |||||||
Huyện Sóc Sơn: 29-O1 | Huyện Vũ Quang: 38-E1 | |||||||
Huyện Ba Vì: 29-V1 | Huyện Đức Thọ: 38-D1 | |||||||
Huyện Phúc Thọ: 29-V3 | Huyện Hương Sơn: 38-H1 | |||||||
Huyện Thạch Thất: 29-V5 | Huyện Hương Khê: 38-B1 | |||||||
Huyện Quốc Oai: 29-V7 | Huyện Nghi Xuân: 38-N1 | |||||||
Huyện Chương Mỹ: 29-X1 | Thành phố Hà Tĩnh: 38-P1 | |||||||
Huyện Đan Phượng: 29-X3 | Huyện Can Lộc: 38-C1 | |||||||
Huyện Hoài Đức: 29-X5 | Huyện Kỳ Anh: 38-K1 | |||||||
Huyện Thanh Oai: 29-X7 | Thị xã Hồng Lĩnh: 38-F1 | |||||||
Huyện Mỹ Đức: 29-Y1 | Huyện Cẩm Xuyên: 38-X1 | |||||||
Huyện Ứng Hoà: 29-Y3 | Huyện Lộc Hà: 38-L1 | |||||||
Huyện Thường Tín: 29-Y5 | Huyện Thạch Hà: 38-M1 | |||||||
Huyện Phú Xuyên: 29-Y7 | Xe Mua Ở Các Tỉnh Khác Gủi Về Đăng Ký: 38-P1 | |||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | Hải Dương | |||||||
Quận 2: 59-B1;59-BA | Thành phố Hải Dương: 34-B1-B2-B3 | |||||||
Quận 4: 59-C1;59-CA | Thị xã Chí Linh: 34-C1 | |||||||
Quận 7: 59-C2;59-CB | Huyện Kinh Môn: 34-D1 | |||||||
Quận Tân Phú: 59-D1-D2;59-DB | Huyện Ninh Giang: 34-E1 | |||||||
Quận Phú Nhuận: 59-E1;59-EA | Huyện Thanh Miện: 34-F1 | |||||||
Quận 3: 59-F1;59-FA | Huyện Gia Lộc: 34-P1 | |||||||
Quận 12: 59-G1-G2;59-GA | Huyện Nam Sách: 34-M1 | |||||||
Quận 5: 59-H1;59-HA | Huyện Thanh Hà: 34-M2 | |||||||
Quận 6: 59-K1-K2; 59-KA | Huyện Tứ Kỳ: 34-N1 | |||||||
Quận 8: 59-L1-L2;59-LA | Huyện Bình Giang: 34-P1 | |||||||
Quận 11: 59-M1- M2;59-MA | Huyện Cẩm Giàng: 34-K1 | |||||||
Quận Bình Tân: 59-N1;50-N1; 59-NA | Huyện Kim Thành: 34-?1 | |||||||
Huyện Bình Chánh: 59-N2;59-NB | Hải Phòng | |||||||
Quận Tân Bình: 59-P1-P2;59-PA | Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2 | |||||||
Quận Bình Thạnh: 59-S1- S2;59-SA | Huyện An Dương: 15-C1 | |||||||
Quận 1: 59-T1-T2;59-TA | Huyện An Lão: 15-D1 | |||||||
Quận 10: 59-U1-U2 59UA | Huyện Cát Hải: 15-E1 | |||||||
Quận Gò Vấp: 59-V1-V2;59-VA | Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1 | |||||||
Quận 9: 59-X1;59-XA | Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1 | |||||||
Quận Thủ Đức: 59-X2-X3;59-XB | Huyện Tiên Lãng: 15-H1 | |||||||
Huyện Hóc Môn: 59-Y1;50-Y1, 50-YA | Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1 | |||||||
Huyện Củ Chi: 59-Y2-Y3;59 YB | Quận Dương Kinh: 15-L1 | |||||||
Huyện Nhà Bè: 59-Z1;59-ZA | Quận Đồ Sơn: 15-M1 | |||||||
Huyện Cần Giờ: 59-Z2;59-ZB | Quận Kiến An: 15-N1 | |||||||
Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3 | Hậu Giang | |||||||
Xe mô tô biển đặc biệt: 59-xxx-NN-xx | Thành phố Vị Thanh: 95-B1 | |||||||
Xe máy điện: 41-MĐ1, 41-MĐ2 | Thị xã Ngã Bảy: 95-F1, 95-E1 | |||||||
Xe mô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 59-LD | Huyện Châu Thành: 95-G1, 95-H1 |